Hoà tan 7,2 gam FeO trong 100g H2SO4 20% sau phản ứng tạo thành m gam muối.
a, Tính khối lượng của ãit đã tham gia phản ứng và m gam tạo thành.
b, Tính % các chất sau phản ứng
than ( cacbon ) cháy trong oxi tạo thành khí cacbonic ( cacbondioxit ) a, tính khối lượng của khí cacbonic tạo thành, biết khối lượng của các chất tham gia phản ứng cacbon là 6 gam và oxi là 16 gam b, tính khối lượng cacbon đã phản ứng, biết khối lượng oxi tham gia phản ứng là 32kg và khối lượng khí cacbonic tạo thành là 44kg
\(a,\text {Bảo toàn KL: }m_{C}+m_{O_2}=m_{CO_2}\\ \Rightarrow m_{CO_2}=m_{C}+m_{O_2}=16+6=22(g)\\ b,m_{C}=m_{CO_2}-m_{O_2}=44-32=12(g)\)
Hòa tan 10,2 gam al2o3 trong 250 ml dd h2so4 2M
a/ viết phương trình hóa học
b/ tính khối lượng axit đã tham gia phản ứng và khối lượng muối tạo thành
c/ tính nồng độ mol của chất tan trong dd sau phản ứng. Gỉa sử thể tích dd không thay đổi.
Giai thích rõ ràng, cảm ơn ạ
a: \(n_{H_2SO_4}=0.25\cdot2=0.5\left(mol\right)\)
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{10.2}{27\cdot2+16\cdot3}=0.1\left(mol\right)\)
\(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
0,1 0,5
Vì 0,1/1<0,5/3
nên Al2O3 hết, H2SO4 dư
=>Tính theo Al2O3
b:
\(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
0,1 0,3 0,1
\(m_{H_2SO_4\left(pư\right)}=0.3\cdot98=29.4\left(g\right)\)
\(m_{muối}=0.1\left(54+3\cdot96\right)=34.2\left(g\right)\)
Hoà tan 32g CuO trong lượng vừa đủ dd HCl 20%
a) Tính khối lượng dd HCl đã tham gia phản ứng?
b) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng?
c) Xác định nồng độ % của dd sau phản ứng?
\(n_{CuO}=\dfrac{32}{80}=0,4(mol)\\ CuO+2HCl\to CuCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{HCl}=0,8(mol);n_{CuCl_2}=n_{H_2}=0,4(mol)\\ a,m_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,8.36,5}{20\%}=146(g)\\ b,m_{CuCl_2}=0,4.135=54(g)\\ c,C\%_{CuCl_2}=\dfrac{54}{32+146-0,4.2}.100\%=30,47\%\)
\(CuO + 2HCl \rightarrow CuCl_2 + H_2O\)
\(n_{CuO}= \dfrac{32}{80}= 0,4 mol\)
Theo PTHH:
\(n_{HCl}= 2n_{CuO}= 0,8 mol\)
\(\Rightarrow m_{HCl}= 0,8 . 36,5=29,2 g\)
\(\rightarrow m_{dd HCl}= \dfrac{29,2 . 100%}{20%}= 146 g\)
b) Muối tạo thành là CuCl2
Theo PTHH:
\(n_{CuCl_2}= n_{CuO}= 0,4 mol\)
\(\Rightarrow m_{CuCl_2}= 0,4 . 135= 54g\)
c)
\(m_{dd sau pư}= m_{CuO} + m_{dd HCl}= 32 + 146=178 g\)
C%= \(\dfrac{54}{178} . 100\)%= 30,337 %
\(-\) \(n_{CuO}=\dfrac{32}{80}=0,4\left(mol\right)\)
\(pt:CuO+2HCl\rightarrow CUCl_2+H_2O\)
\(a,\)
\(-\) \(n_{HCl}=2.n_{CuO}=2.0,4=0,8\left(mol\right)\)
\(\rightarrow\) \(m_{HCl}=0,8.36,5=29,2\left(gam\right)\)
\(\Rightarrow\) \(m_{ddHCl}=29,2:20\%=146\left(gam\right)\)
\(b,\)
\(-\) \(n_{CuCl_2}=n_{CuO}=0,4\left(mol\right)\)
\(\rightarrow\) \(m_{CuCl_2}=0,4.135=54\left(gam\right)\)
\(c,\)
\(m_{ddsaupu}=32+146=178\left(gam\right)\)
\(\Rightarrow\) \(C\%_{CuCl_2}=\dfrac{54}{178}.100\%=30,34\%\)
cho 8,8 gam hôn hợp gồm Mg và MgO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6 % cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28,5 gam muối khan .
a, Tính % về khối lượng của từng chất trong hôn hợp ?
b, Tính khối lượng dung dịch HCl đa tham gia phản ứng ?
c, Tính nồng độ phần trăm của muối tạo thành sau phản ứng ?
Gọi x, y tương ứng là số mol Mg và MgO: 24x + 40y = 8,8.
x + y = nMgCl2 = 28,5/95 = 0,3
Giải hệ thu được: x = 0,2; y = 0,1.
a) %Mg = 24.0,2/8,8 = 54,54%; %MgO = 100 - 54,54 = 45,46%
b) nHCl = 2(x+y) = 0,6 mol; mdd =36,5.0,6.100/14,6 = 150 gam.
c) mdd sau p.ư = 8,8 + 150 - mH2 = 158,8 - 2.0,2 = 158,4 gam.
%MgCl2 = 28,5/158,4 = 17,99%
Tính khối lượng FeS tạo thành trong phản ứng của Fe và S, biết khối lượng của Fe và S đã tham gia phản ứng lần lượt là 7 gam và 4 gam.
\(n_{Fe}=\dfrac{7}{56}=\dfrac{1}{8}\left(mol\right)\)
\(n_S=\dfrac{4}{32}=\dfrac{1}{8}\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Fe+S\rightarrow\left(t^o\right)FeS\)
1/8 1/8 1/8 (mol)
\(m_{FeS}=\dfrac{1}{8}.88=11\left(g\right)\)
đốt a gam nhôm cần 19,2 gam oxi. sau phản ứng thu đc Al2O3.
tính khối lượng nhân tham gia phản ứng?.
tính khối lượng oxit dc tạo thành?
PTHH: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{19,2}{32}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=0,8mol\\n_{Al_2O_3}=0,4mol\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,8\cdot27=21,6\left(g\right)\\m_{Al_2O_3}=0,4\cdot102=40,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: 4Al+3O2to→2Al2O3
Ta có: nO2=19,232=0,6(mol)
⇒{nAl=0,8mol nAl2O3=0,4mol
⇒{nAl=0,8mol nAl2O3=0,4mol
⇒{mAl=0,8⋅27=21,6(g)mAl2O3
=0,4⋅102=40,8(g)
Hòa tan m gam hỗn hợp X (gồm Al, Fe, Zn và Mg) bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng, khối lượng dung dịch axit tăng thêm (m – 0,8) gam. Khối lượng (gam) của muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng là
A. m + 14,2
B. m +28,4
C. m + 42,6
D. m + 71
Hòa tan m gam hỗn hợp X (gồm Al, Fe, Zn và Mg) bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng, khối lượng dung dịch axit tăng thêm (m - 2) gam. Khối lượng (gam) của muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng là
A. m + 34,5
B. m + 35,5
C. m + 69
D. m + 71
Cho 22,4 gam sắt vào dung dịch axit clohidric Hcl dư, sau phản ứng thu được muối FeCl2 và 6,72 lít khí hidro ở đktc
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng
c)Tính khối lượng muối FeCl2 tạo thành sau phản ứng
\(a)\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\)
b)
\(n_{Fe} = \dfrac{22,4}{56}= 0,4(mol)\\ n_{H_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\)
Ta thấy : \(n_{Fe} > n_{H_2}\) nên Fe dư.
Theo PTHH :
\(n_{Fe\ pư} = n_{H_2} = 0,3(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe\ pư} = 0,3.56 = 16,8(gam)\)
c)
Ta có :
\(n_{FeCl_2} = n_{H_2} = 0,3(mol)\\ \Rightarrow m_{FeCl_2} = 0,3.127 = 38,1(gam)\)